Pheretima hilgendorfi Michaelsen, 1892
Perichaeta hilgendorfi Michaelsen, 1892: Arch. Naturgaesch, 58: p. 235.
Typ: Berlin, Đức.
Nơi thu typ: Không rõ
Synonym: Perichaeta rokugo Beddard, 1892; Perichaeta schizopora Goto và Hatai, 1898; Amynthas hilgendorfi – Sims và Easton, 1972; Metaphire hilgendorfi – Blakemore, 2007.
Đặc điểm chẩn loại: Có manh tràng hình lông chim. Có 3 đôi túi nhận tinh ở 5/6/7/8, có thể ở nhiều mức độ tiêu giảm khác nhau.Tuy nhiên có một số đặc điểm rất ổn định như: 2 đôi lỗ nhận tinh ở 6/7/8, có 1 đôi nhú phụ lớn phía sau vành tơ đốt xviii, về phía bụng. Ở các cá thể trưởng thành đôi nhú phụ này có thể phát triển dồn lên vách 18/19.
Phân bố
- Việt Nam: CAO BẰNG: H. Thạch An (Lê, 1995).
- Thế giới: Bắc Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Nga (Easton, 1981).
Nhận xét: Ở một vài cá thể, vị trí của nhú đực có thể di chuyển lên đốt xvii (có thể là 1 hoặc cả 2 nhú) và xuất hiện buồng giao phối. Chính vì thế, loài này xếp vào giống Metaphire thay vì trước kia thuộc giống Amynthas (Blakemore, 2007).
|